Kim loại là gì? Kim loại tên tiếng anh gọi là metal. Là nguyên tố hóa học trong đó tạo ra ion(+) (cation) và những liên kết kim loại. Những kim loại nằm trong nhóm nguyên tố bởi độ ion hóa và có sự liên kết cùng với hợp kim và á kim. Tính chất hóa học của kim loại Trong tự nhiên thì kim loại ít phổ biến hơn phi kim, nhưng chiếm vị trí cao ( 80 %) trong bản hệ thống tuần hoàn kim loại. nhiều kim loại được kể đến như: nhôm, vàng, đồng, chì, titan, bạc,kẽm, sắt… Cấu tạo của kim loại Kim loại có cấu tạo nguyên tử và tinh thể Cấu tạo nguyên tử: các nguyên tố kim loại thì có 1; 2 hoặc 3..lớp electron lớp ngoài cùng Na: 1s2 2s2 2p6 3s1 ; Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2 ; Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 Cấu tạo tinh thể: các kim loại khi ở nhiệt độ bình thường sẽ tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo mạng tinh thể( trừ thủy ngân Hg). Kim loại có 3 loại mạng tinh thể là: Lập phương tâm diện: Ag, Cu; Au; Al… Lập phương tâm khối : Li; Na; K;… Lục phương: Be; Mg; Zn… Có thể bạn quan tâm: https://muaphelieu247.com/bang-gia-thu-mua-phe-lieu-moi-nhat Phân loại kim loại Kim loại hiếm và kim loại cơ bản: Kim loại cơ bản được nói đến là kim loại dễ bị oxi hóa và ăn mòn , còn kim loại hiếm là kim loại quý hiếm và ít bị mòn như vàng, bạch kim.. Kim loại đen và kim loại màu Kim loại đen là những loại có màu đen như: sắt, titan; crôm, và nhiều kim loại đen khác Kim loại màu là những kim loại có nhiều màu vàng, màu bạc, màu đồng gồm: vàng; bạc;đồng; kẽm, inox… Kim loại đúc nên đồ vật: thuộc những kim loại quý hiếm, gọi là kim Kim loại nặng và kim loại nhẹ: kim loại nặng là kim loại >5 g/cm3 như: Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au. Kim loại nhẹ là kim loại có khối lượng riêng < 5 g/cm3 gồm: Na, K, Mg, Ag Kim loại màu là thường có có màu như kim loại vàng, bạc, đồng… Tính chất vật lý của kim loại Kim loại có màu ánh kim , sáng lấp lánh nên người ta hay dùng để làm đồ trang sức, do đó kim loại có các tính chất vật lý sau: Kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng và kéo thành sợi có thể tạo hình nhiều vật dùng khác nhau. Kim loại có độ dẻo cao như Au; Ag; Al, Cu; Sn,. Kim loại có tính dẫn điện – dẫn nhiệt tốt như Ag; Cu; Al, Fe… Tính chất hóa học của kim loại Tác dụng với phi kim Kim loại có thể phản ứng được với oxi (ngoại trừ Au, Pt, Ag) sẽ tạo thành oxit 2Ba + O2 → 2 BaO 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 Phản ứng với phi kim như Cl.,, S… Có nhiều kim loại phản ứng với các phi kim khác như Cl, S sẽ tạo thành muối 2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3 Ba+S→BaS Tác dụng với H2O Kim loại mạnh như: Li; K; Na; Ca; Sr, Ba ..khi tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra bazo, kim loại kiềm M + nH2O → MOHn + n2H2. Kim loại trung bình như Mg sẽ tan chậm trong nước nóng Mg + 2H2O → MgOH2 + H2 Một số kim loại như Mg, Al, Zn, Fe…có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ cao và tạo ra oxit kim loại + hidro 3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4 + 4H2 Tác dụng với các axit Khi cho phản ứng với axit sản phẩm tạo thành là muối và có khí H2 thoát ra Mg + 2 HNO3 → MgNO32 +H2 2Al + 6HNO3 → 2 AlNO33 + 3H2 Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nóng Khi cho phản ứng với HNO3 (đặc, nóng) tạo ra muối nitrat và khí NO2 ,NO, N2O, N2… Cu + 4HNO3đặc nóng→ CuNO32 + 2NO2 + 2H2O Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sunfat và khí như SO2 H2S + lưu huỳnh M+H2SO4 đặc, nóng→ M2SO4n+SO2,S,H2S+H2O 2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2SO43 + 3SO2↑ + 6H2O 4Mg + 5H2SO4 đặc →to 4MgSO4 + H2S + 4H2O Al, Fe; Cr thụ động với (H2SO4) đặc nguội và (HNO3)đặc nguội Tác dụng với muối Khi cho phản ứng với muối của kim loại yếu hơn sản phẩm tạo ra là muối và kim loại mới Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 2Fe + 3CuSO4 → 3Cu + Fe2SO43 Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2 Xem thêm: https://muaphelieu247.com/mua-phe-lieu-hop-kim-gia-cao