Thuốc Hepariv là thuốc gì? Hepariv có tốt không?

Thảo luận trong 'Hỏi Đáp' bắt đầu bởi thuockedon24h, 24/5/21.

  1. thuockedon24h

    thuockedon24h Level 1 Thành viên

    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Thuốc Hepariv 0,5 mg được các bác sỹ chuyên Khoa của Quốc tế và các Bác sỹ tại Việt Nam chỉ định trong điều trị virut viêm gan B mãn tính (HBV). Vậy thuốc Hepariv là thuốc gì? Thuốc Hepariv có tốt không? Tác dụng phụ của Hepavir là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp giúp bạn những thắc mắc về thuốc Hepariv

    Thông tin thuốc Hepariv
    • Tên dược phẩm: Hepariv
    • Phân loại: Thuốc
    • Hoạt chất: Entecavir 0,5mg
    • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    • Quy cách: Hộp 30 viên
    • Số đăng ký: VN2-558-17
    • Doanh nghiệp sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited
    • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco
    Hoạt chất Entercavir

    • Entecavir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng trong điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV). Ở những người có cả thuốc kháng vi-rút HIV/AIDS và HBV cũng nên được sử dụng. Entecavir được uống bằng miệng dưới dạng viên hoặc dung dịch.
    • Entecavir đã được phê duyệt cho sử dụng y tế vào năm 2005. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế
    • Entecavir là một chất tương tự nucleoside hay cụ thể hơn là một chất tương tự deoxyguanosine thuộc về một loại nucleoside carbocyclic và ức chế sao chép ngược , sao chép DNA và sao chép trong quá trình sao chép của virus . Các chất tương tự nucleoside và nucleotide khác bao gồm lamivudine , telbivudine , adefovir dipivoxil và tenofovir .Entecavir làm giảm lượng HBV trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm các tế bào mới.
    Công dụng – chỉ định thuốc Hepariv
    Chỉ định
    Hepariv (entercavir 0,5mg) được chỉ định trong điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.

    Chống chỉ định
    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Liều dùng
    • Dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
    • Dùng thuốc Hepariv 0,5 mg ( Entecavir) bằng cách nuốt viên thuốc , không được nghiền nát , hay xay nhuyễn viên thuốc trước khi uống.
    • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
    • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
    Tác dụng phụ của thuốc Hepavir
    • Bị nhiễm Acid Lactic (hay còn gọi là tình trạng tích tụ Acid trong máu).Nếu người bệnh gặp một trong các triệu chứng sau:cảm thấy mệt mỏi, rất yếu; đau cơ bất thường; khó thở; cảm thấy lạnh (đặc biệt là ở tay và chân); nhịp tim nhanh và không đều. Khi đó, Phải liên hệ ngay với Bác sỹ điều trị để có phác đồ điều trị phù hợp nhất.
    • Ngoài ra tình trạng nhiễm độc gan cũng có thể xảy ra, Gan có thể mở rộng hơn, hay tình trạng gan nhiễm mỡ. Với các Bệnh ly này thì các triệu chứng thường gặp như: Da, hoặc lòng trắng của mắt sẽ có màu vàng; nước tiểu dần có màu tối; phân sẽ chuyển màu sáng; người bệnh cảm thấy đau bụng dưới. Một lần nửa, hãy liên hệ với Bác sỹ điều trị để có hướng giải quyết tình trạng này.
     

Chia sẻ trang này